Ngày An toàn Người bệnh Thế giới 17/09/2024, chủ đề: “Chẩn đoán chính xác, điều trị an toàn – Get it right, make it safe”
Tổ chức Y tế thế giới đã thống chỉ có chọn Ngày An Toàn Người Bệnh Thế giới là ngày 17/9 hàng năm. Mục tiêu nhằm nâng cao nhận thức, sự tham gia của cộng đồng, nâng cao hiểu biết trên phạm vi toàn cầu và hướng tới sự đoàn kết hành động của các quốc gia thành viên để thúc đẩy an toàn và giảm thiểu tổn hại cho người bệnh.
Nhận biết được vai trò trọng tâm của người bệnh, người nhà người bệnh và những người chăm sóc người bệnh trong việc bảo đảm an toàn khám bệnh, chữa bệnh, “Người bệnh tham gia để bảo đảm khám chữa bệnh an toàn” được chọn thành chủ để của Ngày An toàn người bệnh Thế giới năm 2024. Khi người bệnh được tham gia, hiểu biết về quá trình sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh sẽ cảm thấy an tâm và hoạt động khám chữa bệnh cũng vì thế được an toàn hơn.
Hiện nay, ngay tại các nước phát triển, khi tiếp nhận các dịch vụ khám chữa bệnh, khoảng 10% người bệnh lại bị tổn hại sức khỏe của bản thân do các sự cố y khoa. Trong các sự cố này có tới 50% nguyên nhân là có thể phòng tránh được như: phơi nhiễm với tia phóng xạ, nhiễm khuẩn bệnh viện, chẩn đoán chậm và không chính xác,… Chi phí để điều trị hậu quả do các sự cố y khoa gây ra chiếm hơn 14% chi phí chung tại bệnh viện. Do vậy, an toàn người bệnh là vấn đề sức khoẻ cộng đồng mang tính toàn cầu. Mục tiêu của an toàn người bệnh là các dịch vụ khám chữa bệnh hướng tới chăm sóc sức khỏe cho người bệnh trước hết phải cố gắng không làm tổn hại thêm cho chính bản thân họ. An toàn người bệnh trước hết là phòng ngừa tổn thương và hạn chế tai biến y khoa. Muốn thực hiện tốt phòng ngừa tổn thương và hạn chế tai biến y khoa trước hết phải loại bỏ tâm lý đổ lỗi, cần có sự cởi mở, công khai về sai sót y khoa một cách khách quan và chính xác để khắc phục. Việc cởi mở thông tin về các sai sót y khoa phải trở thành một phần trong văn hoá bệnh viện nhằm tăng cường và cải thiện chất lượng hoạt động bệnh viện, đó là văn hoá an toàn người bệnh ./.
SKĐS – Collagen là một loại protein không chỉ được tìm thấy trong các bộ phận của động vật mà có một số nguồn thực phẩm thực vật có thể giúp cơ thể chúng ta tổng hợp collagen. Đó là những loại thực phẩm nào?
1. Các chất dinh dưỡng tham gia tổng hợp collagen
NỘI DUNG
Collagen là một protein có trong gân, cơ, xương da và được ví như là chất keo kết nối các bộ phận trong cơ thể con người. Vì mức độ collagen sẽ giảm dần theo tuổi tác nên ăn nhiều thực phẩm giúp cơ thể sản xuất collagen có thể giúp duy trì sự trẻ trung của làn da, giảm nguy cơ mắc các bệnh về khớp.
Theo BS. Phương Hồ, Bệnh viện Da liễu Trung ương, khi chúng ta già đi thì collagen trong cơ thể sẽ bị phá vỡ và sự sản xuất collagen cũng giảm đi. Biểu hiện của sự suy giảm sản xuất collagen dễ dàng nhìn thấy thông qua việc da thiếu độ đàn hồi, da khô và xuất hiện các nếp nhăn, xương khớp mất đi sự dẻo dai…
Collagen có thể được sinh tổng hợp tự nhiên trong cơ thể bằng cách kết hợp các loại acid amin như prolin và glycine. Quá trình này cần vitamin C và các khoáng chất như kẽm, đồng.
Acid amin
Cơ thể con người có khả năng thực hiện một số công việc kỳ diệu, bao gồm cả việc tự tạo ra collagen từ các mảnh protein gọi là acid amin. Tuy nhiên, cơ thể chúng ta cũng cần các acid amin phù hợp để tạo ra protein collagen.
Lysine, glycine và proline là 3 acid amin cần thiết cho quá trình sản xuất collagen. Mặc dù cả 3 acid amin đều quan trọng trong quá trình này nhưng mỗi acid amin đều có những lợi ích riêng.
Proline cần thiết cho sức khỏe làn da, chữa lành vết thương. Thực phẩm giàu proline là: bắp cải, sữa chua, măng tây, măng, rong biển, nấm, hạt hướng dương…
Glycine thúc đẩy giấc ngủ ngon, cân bằng lượng đường trong máu, hỗ trợ sửa chữa gân. Nguồn cung cấp glycine đến từ rong biển, cải xoong, măng tây, bắp cải, đậu phụ, rau bina, củ cải đường, khoai lang, bí ngô, cà rốt, lê, táo, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, hạt hướng dương, hạt vừng, hạt điều, hạt dẻ cười và các loại đậu…
Lysine cần thiết cho quá trình tổng hợp các mô liên kết, thúc đẩy sự phát triển của xương. Nguồn thực phẩm giàu lysine từ thực vật bao gồm: đậu phụ, đậu xanh, rau bina nấu chín, củ cải đường, khoai lang, hạt quinoa, bí, hạt bí ngô, hạt điều, hạt dẻ cười, hạt gai dầu, yến mạch, bơ, xoài, các loại đậu…
Vitamin C
Vitamin C rất quan trọng trong việc sản xuất collagen. Nếu không có vitamin C, cơ thể không thể hình thành collagen. Nghiên cứu cho thấy, sự hiện diện của vitamin C trực tiếp kích hoạt DNA điều hòa và duy trì lượng collagen nội bào, từ đó có tác dụng trực tiếp trong việc chống lão hóa. Ngoài ra, đặc tính chống oxy hóa của vitamin C giúp chống lại các gốc tự do, hỗ trợ quá trình tái tạo da, sửa chữa các tế bào bị hư hại, hỗ trợ làm trẻ hóa làn da.
Nguồn thực phẩm giàu vitamin C rất phong phong phú, bao gồm: Cam quýt, dâu tây, cải xoăn, ớt chuông, đu đủ, cà chua, rau mùi tây, bông cải xanh…
Kẽm
Kẽm là một đồng yếu tố trong quá trình sản xuất collagen, đóng vai trò quan trọng giúp tổng hợp collagen trong cơ thể. Khoáng chất này rất cần thiết để sửa chữa tế bào và giúp bảo vệ collagen trong cơ thể khỏi bị hư hại. Thiếu kẽm có thể làm giảm lượng collagen được sản xuất, do đó việc bổ sung đủ lượng kẽm là rất quan trọng.
Nguồn thực phẩm giàu kẽm bao gồm: ca cao, hạt bí ngô, hạt dưa hấu, hạt vừng, rau bina, hạnh nhân, hạt điều, đậu xanh, đậu lăng, yến mạch…
Đồng
Đồng cũng là một khoáng chất thiết yếu trong sản xuất collagen, cần thiết cho sự hình thành hồng cầu, xương và mô liên kết. Đồng kích hoạt lysyl oxydase, một loại enzyme cần thiết cho sự trưởng thành collagen, giúp hình thành các sợi hỗ trợ các mô.
Các nhà khoa học đang bắt đầu nghiên cứu tính hữu dụng của đồng trong việc tổng hợp collagen và cho rằng nó rất quan trọng trong việc hình thành collagen trong xương, giúp duy trì độ chắc khỏe của xương.
Mặc dù chỉ cần một lượng nhỏ nhưng cơ thể không thể tạo ra đồng mà phải được cung cấp thông qua chế độ ăn uống bằng các thực phẩm giàu đồng như: hạt hướng dương, hạt vừng, hạnh nhân, hạt điều, tảo xoắn, nấm hương, cải xoăn, rau bina…
Silicon
Silicon là khoáng chất cần thiết cho sự chắc khỏe của xương, giúp ngăn ngừa các bệnh như loãng xương, viêm xương khớp. Khoáng chất này hỗ trợ sản xuất collagen, góp phần đảm bảo tính toàn vẹn cấu trúc và độ đàn hồi của da.
Theo Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Hoa Kỳ, hàm lượng silicon thấp có liên quan đến việc giảm sự phát triển của xương, mô liên kết và có thể liên quan đến các dấu hiệu lão hóa da sớm.
Thực phẩm chứa silicon bao gồm: anh đào, cam, táo, củ cải đường, cà tím, quả sung, dâu tây, cà chua, nho, hạnh nhân, đậu phộng, hạt bí ngô, hạt hướng dương, dưa chuột, cần tây, khoai tây, khoai lang, cà rốt, ngũ cốc nguyên hạt…
2. Một số thực phẩm thực vật giúp tăng cường sản xuất collagen
Rau lá xanh: rau bina, bông cải xanh, cải xoăn… chứa nhiều vitamin C, loại vitamin cần thiết cho việc sản xuất collagen loại I. Đây là dạng collagen dồi dào chỉ có trong cơ thể.
Dâu tây: Ngoài cung cấp vitamin C, dâu tây còn được coi là một trong những thực phẩm tạo ra collagen uy tín vì chúng có chứa acid ellagic, một loại chất chống oxy hóa đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ chống lại sự thoái hóa của collagen. Các loại quả mọng khác như quả việt quất, quả mâm xôi cũng rất giàu chất chống oxy hóa cần thiết này.
Quả có múi: Các loại quả có múi như chanh, cam, bưởi rất bổ dưỡng và chứa nhiều vitamin C, đóng vai trò trung tâm trong sản xuất collagen. Ngoài ra, chúng còn chứa nhiều chất chống oxy hóa, chất xơ và vi chất dinh dưỡng khác tốt cho sức khỏe tổng thể.
Tỏi: Tỏi là một trong những loại thảo mộc uy tín giàu hợp chất tăng cường collagen như lưu huỳnh, được cho là có tác dụng tăng cường tổng hợp collagen trong cơ thể.
Hạt bí ngô: Loại hạt này rất giàu dinh dưỡng, giúp tăng cường collagen. Hạt bí ngô cũng chứa nhiều kẽm, một khoáng chất quan trọng không thể thiếu trong quá trình tổng hợp collagen cùng với chức năng miễn dịch, chữa lành vết thương và phát triển tế bào.
Cách đây 66 năm, ngày 02/7/1958 Bác Hồ đã viết bài “Vệ sinh yêu nước” đăng trên báo Nhân dân, trong bài viết Bác đã nhắc nhở: “ Mọi người từ già đến trẻ, trai gái đã là người yêu nước đều phải quan tâm đến vấn đề vệ sinh, giữ gìn sức khỏe”.
Hưởng ứng lời kêu gọi vệ sinh yêu nước, ngày 19/6/2012 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 730/QĐ-TTg lấy ngày 02/7 hàng năm là “Ngày vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân”. Việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào “Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân” là việc làm ý nghĩa để mỗi người dân chúng ta cùng tham gia các hoạt động cộng đồng, nhằm phòng, chống dịch bệnh, cải thiện môi trường sống, góp phần chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình mình.
Vệ sinh yêu nước có ý nghĩa rất quan trọng đối với công tác y tế dự phòng, nhằm mục đích kêu gọi toàn dân tích cực tham gia các hoạt động vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường nâng cao hiệu quả phòng, chống dịch bệnh và cải thiện sức khỏe. Những năm gần đây, một trong những việc làm hưởng ứng phong trào vệ sinh yêu nước được ngành Y tế tỉnh triển khai đó là thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường, tăng cường các hoạt động truyền thông về giữ gìn vệ sinh, vệ sinh môi trường, thực hiện lối sống văn minh, xây dựng môi trường sống xanh – sạch – đẹp, giữ gìn vệ sinh cá nhân phòng chống dịch bệnh. Một trong những hoạt động trọng tâm là tuyên truyền, giáo dục tại cộng đồng. Các hình thức tuyên truyền rất đa dạng, từ truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông nhóm, nói chuyện chuyên đề tại các địa bàn dân cư, gắn với các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại địa bàn dân cư.
Toàn dân cần thưc hiện các biện pháp sau giúp thực hiện tốt phong trao “Vệ sinh yêu nước”:
– Vệ sinh cá nhân: rửa tay thường xuyên bằng xà bông với nước sạch;
– Vệ sinh môi trường sống xung quanh nhà ở, cơ quan, xí nghiệp…;
– Vệ sinh môi trường lao động;
– Vệ sinh môi trường sinh hoạt; xây dựng và sử dụng đúng cách nhà tiêu, nhà tắm, giếng nước;
– Thực hiện phong trào sạch làng tốt ruộng, sạch bản tốt nương, sạch đường đẹp phố.
Đây là việc làm thiết thực hưởng ứng Lời kêu gọi về phong trào “Vệ sinh yêu nước” của Bác Hồ và là việc làm ý nghĩa để mỗi người dân cùng tham gia trong việc thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, những hành động tích cực được thực hiện thường xuyên trong mỗi con người, mỗi gia đình, cộng đồng làm cho môi trường sống của chúng ta ngày càng trong lành, sạch sẽ và an toàn hơn.
SKĐS – Trầm cảm sau sinh phát triển từ nhiều yếu tố khác nhau, từ các đặc điểm thể chất, các yếu tố gây căng thẳng về môi trường và cả sự thiếu hụt chất dinh dưỡng.
Mặc dù nhận thức và nghiên cứu về sức khỏe tâm thần của bà mẹ đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây nhưng tỷ lệ mắc bệnh tâm thần ở bà mẹ vẫn cao. Rối loạn sức khỏe tâm thần phổ biến chỉ có ở các bà mẹ là trầm cảm sau sinh, được định nghĩa là các triệu chứng trầm cảm gặp phải trong 6 tháng đầu sau sinh
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cứ 7 phụ nữ mới sinh con thì có một phụ nữ bị trầm cảm sau sinh. Bộ Y tế cho biết, có 85% phụ nữ sau sinh có biểu hiện bất thường, thậm chí bệnh lý về tâm thần với mức độ nặng, nhẹ khác nhau.
Theo PGS.TS. Bùi Quang Huy, Chủ nhiệm khoa Tâm thần – Bệnh viện Quân y 103: Trầm cảm sau sinh là một dạng rối loạn có các triệu chứng giống với trầm cảm thông thường. Tuy nhiên, nguyên nhân gây ra rối loạn này lại khác với nguyên nhân gây trầm cảm thông thường là do thiếu serotonin ở não vì biến động nội tiết ở bệnh nhân sau khi sinh.
1. Tầm quan trọng của chế độ ăn cho người bệnh trầm cảm sau sinh
Sau khi sinh con, cơ thể người phụ nữ cần được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng để phục hồi sức khỏe, sản xuất sữa và chăm sóc con. Chế độ ăn thiếu hụt dinh dưỡng có thể khiến bà mẹ cảm thấy mệt mỏi, kiệt sức, dễ cáu kỉnh, ảnh hưởng đến tâm trạng. Một kế hoạch bữa ăn toàn diện, giàu dinh dưỡng đã được chứng minh là không chỉ giúp phục hồi sau sinh mà còn giảm nguy cơ trầm cảm sau sinh và rối loạn tâm trạng.
Phụ nữ có tiền sử trầm cảm hoặc từng bị trầm cảm sau sinh trong quá khứ có nhiều khả năng bị trầm cảm sau sinh hơn trong những lần mang thai tiếp theo. Những bà mẹ ở tuổi vị thành niên và những người không được chồng, gia đình hỗ trợ hoặc những người đang trải qua tình huống căng thẳng cao độ như mang thai phức tạp hoặc sinh non cũng có nguy cơ cao hơn.
Một yếu tố nguy cơ khác đối với trầm cảm sau sinh là sự thiếu hụt chất dinh dưỡng, tình trạng này rất phổ biến sau khi mang thai, vì vậy một trong những điều chủ động chỉ có bạn có thể làm nếu bắt đầu cảm thấy chán nản là đảm bảo rằng bạn đang nuôi dưỡng bản thân bằng những thực phẩm phù hợp. Ăn thực phẩm chất lượng cao, giàu dinh dưỡng sẽ giúp khôi phục chất dinh dưỡng, cân bằng nội tiết tố cần thiết để ổn định tâm trạng.
Có bằng chứng cho thấy mối liên hệ giữa dinh dưỡng tốt và trầm cảm sau sinh. Ví dụ, sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng như vitamin B, acid béo omega-3, vitamin D, kẽm có liên quan đến nguy cơ gặp phải các triệu chứng trầm cảm cao hơn, bao gồm cả những triệu chứng liên quan đến trầm cảm sau sinh.
Nghiên cứu cho thấy rằng chất dinh dưỡng cạn kiệt dễ làm tăng đáng kể tình trạng trầm cảm từ thời điểm mẹ chuẩn bị mang thai cho đến 1 năm sau sinh. Trong khoảng thời gian này, cơ thể bà mẹ cần nạp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết với số lượng lớn hơn để cải thiện sức khỏe đường ruột, điều hòa nội tiết tố, khả năng miễn dịch và chức năng thần kinh nội tiết.
2. Các dưỡng chất ảnh hưởng tới tâm trạng bà mẹ sau sinh
Mặc dù dinh dưỡng không phải là yếu tố duy chỉ có ảnh hưởng đến trầm cảm sau sinh nhưng nó được coi là một trong những yếu tố góp phần ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của phụ nữ sau khi sinh con. Dưới đây là một số chất dinh dưỡng cần thiết có thể giúp giảm bớt nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của trầm cảm sau sinh:
2.1 Vitamin B
Vitamin B rất cần thiết cho hoạt động bình thường của não. Vitamin B đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa năng lượng và chức năng não. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có mối liên hệ giữa nguy cơ bị trầm cảm cao hơn và mức tiêu thụ vitamin B6 thấp. Các nghiên cứu khác cho thấy hàm lượng thấp một số vitamin B, bao gồm folate, vitamin B12, có thể làm tăng nguy cơ trầm cảm sau sinh. Một nghiên cứu nhỏ được công bố trên Tạp chí Rối loạn cảm xúc cho thấy những phụ nữ có lượng folate, vitamin B12 thấp có khả năng gặp các triệu chứng của trầm cảm sau sinh.
2.2 Acid béo thiết yếu
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung chế độ ăn uống bằng thực phẩm giàu acid béo omega-3 có thể giúp tăng cường sự tập trung tinh thần, giảm viêm, giảm các triệu chứng trầm cảm sau sinh. Chất béo lành mạnh có đặc tính chống viêm có thể giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh và sau khi sinh, lượng DHA dự trữ trong cơ thể mẹ sẽ được truyền qua sữa mẹ để hỗ trợ sự phát triển thần kinh của trẻ.
Một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng được công bố trên Tạp chí Rối loạn cảm xúc cho thấy những phụ nữ được bổ sung omega-3 liều cao khi mang thai và trong 3 tháng sau sinh có nguy cơ mắc trầm cảm sau sinh thấp hơn so với những phụ nữ dùng giả dược.
2.3 Vitamin D
Vitamin D hỗ trợ hệ thống miễn dịch, não và hệ thần kinh. Vitamin D cũng rất cần thiết trong việc hỗ trợ hấp thụ canxi trong cơ thể. Sự thiếu hụt vitamin D có liên quan đến trầm cảm sau sinh, năng lượng thấp, các vấn đề về xương, thậm chí là tăng cân.
Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn tình trạng viêm trong cơ thể. Tình trạng viêm trong máu có thể phá vỡ hàng rào máu não và làm thay đổi hoạt động của não, dẫn đến các triệu chứng trầm cảm. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng mức vitamin D giảm ở các bà mẹ sau sinh thường dẫn đến các triệu chứng trầm cảm sau sinh dễ nhận thấy hơn.
2.4 Kẽm giúp giảm các triệu chứng trầm cảm sau sinh
Kẽm là một trong những khoáng chất vi lượng có nồng độ cao chỉ có trong não. Thiếu kẽm đã được chứng minh là có liên quan đến cảm giác lo lắng và trầm cảm cao hơn. Mặc dù bằng chứng hiện tại còn hạn chế nhưng một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc bổ sung kẽm cũng góp phần làm giảm đáng kể các triệu chứng trầm cảm sau sinh và nghiên cứu sâu hơn đang được tiến hành về khả năng sử dụng kẽm như một biện pháp phòng ngừa tiềm năng đối với trầm cảm sau sinh.
2.5 Protein và sắt
Protein tái tạo các mô và cơ trong cơ thể đồng thời ổn định lượng đường trong máu cũng như thúc đẩy quá trình lành vết thương. Các nghiên cứu đã chứng minh mối liên hệ chặt chẽ giữa tình trạng sắt và trầm cảm, căng thẳng cũng như chức năng nhận thức trong thời kỳ hậu sản.
Sắt là một khoáng chất cần thiết cho việc sản xuất hồng cầu và vận chuyển oxy. Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Sản khoa và Phụ khoa cho thấy những phụ nữ có lượng chất sắt thấp khi mang thai có nhiều khả năng gặp phải các triệu chứng trầm cảm sau sinh chỉ có. Một nghiên cứu khác được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng tiết lộ rằng những phụ nữ có đủ lượng chất sắt khi mang thai sẽ có nguy cơ mắc chứng trầm cảm sau sinh thấp hơn. Vì vậy, việc bổ sung các nguồn giàu chất sắt trong chế độ ăn uống là rất cần thiết để chống lại mối lo ngại ngày càng tăng về trầm cảm sau sinh hiện nay.
3. Lập kế hoạch bữa ăn cân bằng dinh dưỡng phòng chống trầm cảm sau sinh
Tạo và tuân theo kế hoạch ăn uống sau sinh có thể giúp những bà mẹ mới sinh giảm nguy cơ lo ngại về sức khỏe tâm thần, tăng cường tâm trạng và tăng tiết sữa cũng như nhanh chóng hồi phục sức khỏe.
Bà mẹ sau sinh nên bắt đầu ngày mới với bữa sáng giàu protein và carbohydrate có chỉ số đường huyết thấp như ớt chuông, nấm, bí xanh, rau lá xanh, các loại rau nhiều màu sắc khác. Trứng nên là món ăn sáng yêu thích vì chúng rất ngon, bổ dưỡng và đa năng. Ví dụ, 3 quả trứng ốp la rau bina, thêm nấm chứa khoảng 18g protein và 1/2 phần rau cần thiết.
Tập trung vào lượng protein trong mỗi bữa ăn của bạn, khoảng 20-30g mỗi bữa. Protein giúp tạo ra các chất hóa học thần kinh ổn định tâm trạng như dopamine, endorphin, serotonin. Trứng cũng là một lựa chọn tuyệt vời vì chúng chứa tất cả các acid amin thiết yếu mà cơ thể cần và chứa 6g protein mỗi quả.
Kế hoạch bữa ăn cân bằng dinh dưỡng sau sinh không nên tập trung vào việc hạn chế các loại thực phẩm hay ăn kiêng mà hãy tập trung vào việc lựa chọn thực phẩm lành mạnh, điều này giúp cơ thể bổ sung chất dinh dưỡng, phục hồi và chữa lành. Khi kết hợp các bữa ăn chính và bữa ăn nhẹ, hãy bao gồm các loại thực phẩm có chất dinh dưỡng quan trọng như:
Tăng cường thực phẩm giàu vitamin B
Thực phẩm là nguồn cung cấp vitamin B dồi dào bao gồm:
Sò, trai, hàu
Trứng
Ngũ cốc nguyên hạt
Rau lá xanh
Các loại đậu
Gan
Sữa
Quả hạch, hạt hướng dương
Thịt đỏ
Cá hồi, cá ngừ
Thực phẩm giàu acid béo omega-3
Chế độ ăn ít chất béo có liên quan đến sự thay đổi tâm trạng, vì vậy hãy thêm chất béo lành mạnh như bơ, dừa, các loại hạt, dầu oliu và trứng vào chế độ ăn uống hàng ngày. Cá nước lạnh đóng hộp, đông lạnh hoặc tươi, chẳng hạn như cá ngừ, cá hồi, cá mòi, cá thu là nguồn cung cấp acid béo omega-3 tốt chỉ có. Các lựa chọn dựa trên thực vật để cung cấp acid béo omega-3 bao gồm các loại rau lá xanh đậm, hạt chia, đậu nành, quả óc chó, dầu hạt lanh. Điều quan trọng là phải chú ý đến nguồn acid béo omega-3 vì một số loại cá có thể chứa hàm lượng thủy ngân ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của bà mẹ và em bé.
Thực phẩm cung cấp protein và sắt
Thịt bò, thịt cừu
Tôm
Ngũ cốc nguyên hạt, quả hạch
Đậu lăng
Gan
Mật mía chứa nhiều sắt
Rau chân vịt
Thực phẩm giàu vitamin D giúp cải thiện tâm trạng
Con người sản xuất vitamin D một cách tự nhiên bằng việc hấp thụ ánh nắng mặt trời qua da, nhưng nếu bạn đang tìm kiếm nguồn thực phẩm thì cá béo (bao gồm cá hồi, cá hồi, cá ngừ) rất tốt. Trứng và nấm được xử lý bằng tia cực tím cũng là những lựa chọn tốt và hầu hết các loại sữa, sản phẩm từ sữa bò cũng như sữa có nguồn gốc thực vật (như đậu nành, hạnh nhân, sữa yến mạch) đều là nguồn cung cấp vitamin D. Ngoài ra, vitamin D còn tìm thấy trong lòng đỏ trứng, ngũ cốc dinh dưỡng, gan động vật, nước cam,…
Bổ sung thực phẩm giàu kẽm
Động vật có vỏ, các loại thịt (như thịt bò, thịt lợn, thịt cừu), đậu lăng, đậu xanh, hạt bí ngô, sữa, phô mai, ngũ cốc nguyên hạt đều là những nguồn cung cấp kẽm tốt. Kết hợp các loại rau lá xanh, tảo trong mỗi bữa ăn. Chúng chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng, làm dịu hệ thần kinh. Cải xoăn, rau bina, rong biển, củ cải là những lựa chọn tuyệt vời.
Uống đủ nước
Nước giúp cơ thể vận chuyển các chất dinh dưỡng, loại bỏ chất thải, điều hòa thân nhiệt. Nên uống đủ 2 lít nước mỗi ngày.
Bà mẹ sau sinh nên tránh đường, giảm tiêu thụ ngũ cốc (đặc biệt là ngũ cốc có chứa gluten vì gluten có liên quan đến chứng trầm cảm) để giữ lượng đường trong máu ổn định. Đồ uống có đường có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh trầm cảm. Nên hạn chế đồ uống có đường như nước ngọt, nước ép trái cây đóng hộp,… Chọn carbohydrate có chỉ số đường huyết thấp, chẳng hạn như các loại rau giòn và nhiều màu sắc cũng như các loại hạt.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng chế độ ăn phù hợp với nhu cầu cá nhân của bạn. Chế độ ăn uống lành mạnh chỉ là một phần trong việc điều trị trầm cảm sau sinh. Việc kết hợp chế độ ăn uống với các biện pháp điều trị khác như liệu pháp tâm lý, thuốc chống trầm cảm,…là rất quan trọng để đạt hiệu quả điều trị tốt chỉ có. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc chống trầm cảm hay thực phẩm bổ sung cần theo chỉ định của bác sĩ để tránh những rủi ro với sức khỏe người mẹ và cả em bé bú mẹ.
SKĐS – Mùa hè nóng nực khiến cơ thể mất nước nhanh hơn, do đó việc cung cấp đủ nước cho cơ thể rất quan trọng. Tuy nhiên, lượng nước cần thiết cho mỗi người tùy thuộc vào nhiều yếu tố như độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động thể chất và điều kiện môi trường.
Nước đóng vai trò rất quan trọng đối với hầu hết chức năng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể. Uống đủ lượng nước cơ thể cần sẽ giúp bạn duy trì hoạt động bình thường, góp phần cải thiện sức khỏe tổng thể.
1. Nhu cầu nước hàng ngày là bao nhiêu?
Bạn từng nghe nói rằng mọi người nên uống 8 ly nước mỗi ngày. Mặc dù lời khuyên đó hợp lý nhưng con số này chưa tính đến nhu cầu cá nhân của mọi người, như sức khỏe, mức độ hoạt động, môi trường và các yếu tố khác.
Ví dụ, Viện Hàn lâm Khoa học, Kỹ thuật và Y học Quốc gia Hoa Kỳ khuyến nghị về lượng nước cung cấp hàng ngày cho những người từ 19 tuổi trở lên là khoảng 3,7 lít (tương đương 15 cốc) đối với nam giới và 2,7 lít (khoảng 11 cốc) đối với phụ nữ. Đây là lượng chất lỏng tổng thể mỗi ngày, bao gồm bất cứ thứ gì ăn hoặc uống có chứa nước, chẳng hạn như trái cây hoặc rau quả.
Các khuyến nghị cho trẻ em liên quan đến từng độ tuổi. Cụ thể:
Trẻ em từ 4-8 tuổi nên uống khoảng 5 cốc.
Trẻ từ 9-13 tuổi cần uống 7-8 cốc mỗi ngày.
Trẻ vị thành niên từ 14-18 tuổi uống khoảng 8-11 cốc mỗi ngày tùy nhu cầu của trẻ.
Khoảng 20% lượng chất lỏng hàng ngày thường đến từ thực phẩm và phần còn lại từ đồ uống. Do đó, tùy thuộc vào các loại thực phẩm và đồ uống khác, bạn có thể không cần phải uống đủ 2-3 lít nước mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu chất lỏng của mình. Vận động viên hoặc người lao động nặng, người làm việc dưới thời tiết nắng nóng nên uống nhiều nước hơn, khoảng 2,5 – 3 lít nước mỗi ngày.
2. Uống thừa nước hoặc thiếu nước cũng không tốt
Theo TS.BS Nguyễn Bách – Trưởng khoa Nội Thận – Lọc máu Bệnh viện Thống Chỉ có TP. HCM, uống không đủ nước có thể gây nhiều tác hại cho sức khỏe con người, ảnh hưởng nhiều hệ cơ quan tùy theo mức độ thiếu nước.
Khi cơ thể thiếu nước sẽ mau mệt do ứ đọng các chất độc do chuyển hóa. Nếu kéo dài có thể gây các bệnh lý thận tiết niệu như suy thận cấp, bệnh lý sỏi thận, nhiễm trùng đường tiểu. Đối với hệ thống tuần hoàn tim mạch, thiếu nước nặng có thể gây tụt huyết áp. Uống không đủ nước có thể gây táo bón…
Ngược lại, nếu uống quá nhiều nước cơ thể sẽ bị quá tải nước, ngộ độc nước; mức độ nặng chỉ có sẽ gây tình trạng phù não.
TS.BS Nguyễn Bách cho biết: Lượng nước tiếp nhận của một người trung bình là khoảng 2-2,5 lít/ngày. Trong thời tiết nắng nóng, làm việc ra mồ hôi nhiều thì có thể uống 3 lít nước. Cách dễ dàng chỉ có để biết đã uống đủ nước hay chưa là bạn hãy quan sát màu sắc nước tiểu. Nếu thấy màu vàng sậm thường là uống chưa đủ nước, uống thêm một lượng nước nữa sẽ thấy màu sắc nước tiểu trong.
Cần lưu ý, giữ đủ nước không chỉ là lượng nước bạn uống vào mà còn thông qua các loại thức ăn khác. Cùng với việc uống 9-13 cốc nước hằng ngày, hãy cố gắng ăn nhiều trái cây và rau quả.
Bạn không cần phải uống nước lọc cả ngày để đáp ứng nhu cầu hydrat hóa của mình. Các nguồn chất lỏng tốt khác có thể xen kẽ với nước lọc bao gồm sữa, nước trái cây nguyên chất, trà và nước dùng, nước canh…
Trước đây, người ta vẫn cho rằng cà phê và trà là các chất kích thích khiến cơ thể mất thêm chất lỏng, gây mất nước cho cơ thể. Nhưng một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng cà phê và trà cũng cung cấp chất lỏng cần thiết giúp thúc đẩy quá trình hydrat hóa đồng thời chứa một số chất dinh dưỡng tốt cho cơ thể.
3. Chuyên gia chỉ cách uống nước đúng, tốt cho sức khỏe
TS.BS Nguyễn Bách lưu ý, không nên uống một lúc một lượng lớn nước, chỉ nên uống dần trong ngày. Cần tạo thói quen uống đủ nước hằng ngày. Buổi sáng nên khởi đầu một ngày mới bằng việc uống 1 ly nước khoảng 200-300ml trước ăn sáng, buổi tối sau 19-20 giờ nên hạn chế uống nước vì có thể gây đi tiểu làm mất ngủ.
Với những người có bệnh mạn tính, tùy từng loại bệnh mà duy trì lượng nước uống khác nhau. Bệnh nhân cần có sự tư vấn của bác sĩ điều trị và chuyên gia dinh dưỡng để biết được lượng nước nên uống cho phù hợp với bệnh lý mắc phải.
Ví dụ: Đối với bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, người bệnh cần uống nhiều hơn 2,5 lít nước/ngày để cho loãng đàm, dễ khạc. Ở người bị bệnh xơ gan, cần uống ít nước lại, chỉ bằng lượng nước tiểu hôm trước, cộng thêm 500ml. Ở người suy thận có tiểu ít hay đang chạy thận cũng cần hạn chế uống nước. Người bệnh suy tim không nên uống quá 1,5 lít nước/ ngày và tối đa 1 lít/ ngày với bệnh nhân suy tim nặng. Lượng nước bao gồm nước uống, nước giải khát, trái cây, thức ăn…
SKĐS – Uống nước ép cà chua mỗi ngày có nhiều lợi ích cho sức khỏe, nâng cao khả năng miễn dịch, tốt cho người cảm lạnh, cảm cúm…
Nước ép cà chua được làm từ cà chua tươi chín được chứng minh là đồ uống chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe, chứa nhiều chất chống oxy hóa, vitamin và khoáng chất, lycopene, vitamin E…
ThS.BS. Hoàng Khánh Toàn, nguyên Chủ nhiệm khoa Y học cổ truyền, Bệnh viện TƯQĐ 108 cho biết, cà chua có một số tác dụng trong phòng chống tăng huyết áp, béo phì, đái tháo đường, xơ vữa động mạch, tăng cường chức năng gan…
1. Thành phần dinh dưỡng của nước ép cà chua
Nước ép cà chua rất bổ dưỡng, chứa nhiều vitamin và khoáng chất. Một cốc (240g) nước ép cà chua nguyên chất 100% (loại đóng hộp), không thêm muối:
Lượng calo: 41
Chất đạm: 2g
Chất xơ: 2g
Vitamin A: 22% giá trị hàng ngày (DV)
Vitamin C: 74% DV
Vitamin K: 7% DV
Thiamine (vitamin B1): 8% DV
Niacin (vitamin B3): 8% DV
Pyridoxine (vitamin B6): 13% DV
Folate (vitamin B9): 12% DV
Magie: 7% DV
Kali: 16% DV
Đồng: 7% DV
Mangan: 9% DV
2. Lợi ích sức khỏe của nước ép cà chua
Nước ép cà chua tốt cho sức khỏe, bạn có thể uống nước ép cà chua mỗi ngày. Một cốc nước ép cà chua rất tốt cho sức khỏe và đáp ứng hầu hết nhu cầu vitamin trong ngày. Dưới đây là một số lợi ích sức khỏe của nước ép cà chua:
Đáp ứng nhu cầu vitamin và chất xơ của cơ thể
Nước ép cà chua giàu protein. Một cốc nước ép cà chua đáp ứng nhu cầu vitamin C hàng ngày và cũng đáp ứng khoảng 1/4 nhu cầu vitamin A. Theo Viện Y tế Quốc gia, một ly nước ép cà chua cung cấp 20% lượng vitamin A được khuyến nghị hàng ngày; 12-15% kali và đồng, 5% magie, sắt, mangan, phốt pho. Nó cũng có 12% lượng pectin được khuyến nghị hàng ngày và khoảng 8% chất xơ.
Giàu carotenoid và polyphenol
Cà chua chứa các thành phần hoạt tính sinh học, các chất phytochemical như carotenoids và polyphenol. Carotenoid được chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể giúp duy trì thị lực tốt và sức khỏe mô. Nó cũng có thể ngăn ngừa ung thư, theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Cancers Carotenoid (Hoa Kỳ) chất chống oxy hóa này giúp ngăn ngừa việc sản xuất các gốc tự do.
Giàu chất chống oxy hóa giúp chống viêm và hỗ trợ giảm cân
Chất chống oxy hóa rất quan trọng đối với cơ thể và nước ép cà chua rất giàu chất chống oxy hóa được gọi là lycopene. Một ly nước ép cà chua có 22mg lycopene. Lycopene giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại và làm giảm tất cả các dấu hiệu viêm trong cơ thể, theo một nghiên cứu được công bố trên Current Medicinal Chemistry (Hoa Kỳ).
Một nghiên cứu kéo dài hai tháng được công bố trên tạp chí Dinh dưỡng, đã quan sát tác động của 1- 2 cốc nước ép cà chua mỗi ngày đối với 30 phụ nữ. Người ta thấy rằng có sự giảm các protein gây viêm gọi là adipokine.
Cà chua còn có khả năng giúp cơ thể thải độc, rất tốt để hỗ trợ gan tránh khỏi tình trạng làm việc quá tải.
Không chỉ vậy, các nhà nghiên cứu còn nhận thấy rằng lượng cholesterol và số đo vòng eo cũng giảm. Uống nước ép cà chua kết hợp với chăm chỉ tập luyện, kích thích quá trình trao đổi chất và từ đó, lượng mỡ thừa trong cơ thể sẽ được đốt cháy nhiều hơn, giúp nhanh giảm cân hơn.
Hỗ trợ điều trị bệnh tim
Uống nước ép cà chua thường xuyên giúp giữ cho trái tim khỏe mạnh. Lycopene và beta-carotene có trong nước ép tốt cho huyết áp, giảm cholesterol. Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Anh đã quan sát 584 người tham gia tích cực tiêu thụ cà chua cũng như các sản phẩm từ cà chua trong một thập kỷ. Họ giảm nguy cơ mắc bệnh tim so với nhóm không ăn cà chua.
Có thể ngăn ngừa ung thư
Uống nước ép cà chua cũng giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh ung thư. Nghiên cứu được công bố trên tạp chí Scientific Research đã phân tích công việc của 24 nghiên cứu và kết luận rằng tiêu thụ cà chua có thể làm giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Tăng cường thị lực
Những người cao tuổi, những người có vấn đề về thị lực có thể uống nước ép cà chua để cải thiện, tăng cường thị lực. Cụ thể, trong nước ép từ quả cà chua sẽ có chứa rất nhiều các loại dưỡng chất như lutein, zeaxanthin, beta-carotene, vitamin C – đây đều là những dưỡng chất rất tốt cho mắt, giúp mắt sáng hơn đồng thời làm chậm tình trạng thoái hóa thị lực vì vấn đề tuổi tác.
Làm đẹp da
Trong cà chua có chứa nhiều loại vitamin, các chất chống oxy hoá,… Những chất này có tác giúp làm cho làn da trở nên khỏe khoắn, trắng sáng và căng mịn hơn, ngăn ngừa mụn trứng cá hiệu quả.
Nước ép cà chua cũng rất hữu ích trong việc chống nắng nhờ chứa chất lycopene. Chất chống oxy hóa không chỉ bảo vệ làn da nhạy cảm của bạn khỏi bị cháy nắng mà còn tăng cường khả năng chống tia cực tím của da.
3. Tác dụng phụ của nước ép cà chua
Mặc dù nước ép cà chua tốt cho sức khỏe nhưng việc uống nước ép cà chua cũng có một số nhược điểm. Đây là những điều cần lưu ý nếu uống quá nhiều nước ép cà chua.
Hàm lượng natri
Nếu cho thêm muối vào nước ép cà chua hoặc đang uống nước ép cà chua đóng gói, hãy đảm bảo kiểm tra hàm lượng natri và muối. Nhiều loại nước ép cà chua chứa quá nhiều natri, có thể gây hại cho cơ thể, chẳng hạn như tăng huyết áp.
Ít chất xơ hơn cà chua
Nếu đang muốn tăng hàm lượng chất xơ thì nên ăn cả quả cà chua thay vì uống nước ép cà chua. Cà chua chứa 1,4g chất xơ trong 100g cà chua, trong khi hàm lượng chất xơ trong 100g nước ép cà chua là 0,4 g.
Bổ sung lượng calo cao
Nếu đang uống nước ép cà chua làm sẵn, hãy đảm bảo kiểm tra tất cả các thành phần. Đôi khi, trái cây và các món có hàm lượng calo cao khác có thể được thêm vào để tăng hương vị và điều này có thể làm tăng lượng calo. Ngoài ra, hãy đảm bảo kiểm tra hàm lượng đường.
Có thể ảnh hưởng đến bệnh tiêu hóa
Nếu đang gặp bất kỳ vấn đề về tiêu hóa nào, chẳng hạn như Hội chứng ruột kích thích hoặc bệnh trào ngược dạ dày thực quản nên tránh dùng nước ép cà chua. Cà chua có tính acid và điều này có thể gây hại.
Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên nên uống nước ép cà chua vào giữa buổi sáng hoặc giữa buổi chiều, nên lưu ý là uống sau bữa ăn khoảng 2 đến 3 tiếng để nước ép cà chua phát huy tối đa được những tác dụng, đồng thời không gây hại cho sức khỏe. Điều này giúp hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn và cân bằng độ PH của cơ thể.
SKĐS – Ngoài chế độ ăn uống, tập thể dục đúng cách sẽ giúp bạn đốt cháy mỡ thừa hiệu quả. Dưới đây là 7 bài tập siết cơ bụng để có vòng eo săn chắc tại nhà…
1. Bài tập gập bụng
Gập bụng là một trong những bài tập siết cơ bụng đơn giản chỉ có để bạn có được vòng eo thon gọn, săn chắc.
Cách thực hiện như sau:
Nằm trên thảm, đầu, lưng mông đều áp sát bề mặt, đầu gối co gập và bàn chân chạm mặt đất, đặt tay phía sau đầu.
Hít sâu, khi bạn gập người, nhấc phần thân trên lên khỏi sàn thì thở ra.
Lặp lại, bạn nằm xuống, hít sâu, sau đó thở ra khi nhấc người lên. Gập bụng 10 lần mỗi hiệp, tập từ 2 – 3 hiệp.
2. Bài tập gập bụng chéo
Khi đã quen với tư thế gập bụng cơ bản, bạn có thể chuyển sang bài tập gập bụng chéo.
Cách thực hiện:
Nằm ngửa trên thảm với hai bàn tay đặt phía sau đầu. Tư thế của chân và đầu gối giống với bài tập gập bụng ở trên.
Nhấc người lên khi gập bụng đồng thời đưa vai phải sang bên trái và giữ phần vai còn lại trên mặt sàn. Đổi bên, nhấc vai trái lên sang phía bên phải và cũng giữ phần thân còn lại trên mặt sàn.
Thực hiện 10 lần mỗi hiệp và tập 2 -3 hiệp.
3. Tư thế gập bụng ngược
Đây cũng là một trong những bài tập có tác dụng siết cơ bụng hiệu quả, từ đó giúp bạn sở hữu vòng eo săn chắc, hạn chế mỡ thừa.
Cách thực hiện:
Nằm ngửa trên thảm, duỗi thẳng 2 chân và 2 tay xuôi theo mặt sàn. Giữ cố định 2 bàn tay áp xuống mặt sàn trong lúc thực hiện động tác.
Di chuyển chân sao cho cẳng chân vuông góc với xương đùi, đầu gối gập góc 90 độ.
Nâng đầu gối, đưa từ từ sát ngực chỉ có có thể, giữ trong 2s rồi đưa về tư thế chân vuông góc ban đầu.
Thực hiện 15 – 20 lần mỗi hiệp và tập 2 – 3 hiệp.
4. Bài tập plank cơ bản siết cơ bụng
Plank là bài tập vô cùng quen thuộc, tác động trực tiếp đến nhóm cơ bụng, đặc biệt là cơ bụng dưới. Mặc dù bài tập này khá đơn giản nhưng bạn cần lưu ý tập đúng động tác và giữ thẳng người. Nếu bạn chùn lưng hay đẩy mông quá cao, có thể không đạt được hiệu quả như mong muốn hoặc thậm chí gặp chấn thương.
Bắt đầu ở tư thế nằm sấp với hai tay chống xuống mặt sàn, ép mạnh lòng bàn tay để giảm lực tác động đến cổ tay.
Đẩy vai về phía sau, tay hơi khụy nhẹ.
Siết cơ bụng và giữ tư thế trong khoảng 30-60 giây trước khi trở về tư thế ban đầu.
5. Bài tập giữ cao chân
Thực hiện bài tập giữ cao chân có thể giúp kích hoạt toàn bộ phần cơ trọng tâm và giảm mỡ bụng một cách hiệu quả.
Cách thực hiện như sau:
Nằm trên thảm sao cho lưng, bụng và mông nằm sát bề mặt, hai tay đặt sau đầu, hai chân giơ cao, có thể bắt chéo nhau hoặc không.
Giữ nguyên chân, hít sâu, gập người lên, thở ra chậm rãi.
Khi hạ mình xuống, hít vào lần nữa, và thở ra khi gập người lên.
Lặp lại 12 – 15 lần mỗi hiệp và tập từ 2 – 3 hiệp.
6. Bài tập đạp xe tại chỗ
Đây là một bài tập khá quen thuộc mà bạn có thể tập luyện bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào trong ngày. Hoạt động đạp xe tại chỗ sẽ có tác động vào nhóm cơ bụng dưới và cơ liên sườn, giúp bạn đốt mỡ thừa ở vùng eo, bụng.
Nằm trên sàn nhà và để hai tay phía sau đầu tương tự như bài tập gập bụng.
Nâng hai chân lên cao một chút so với mặt sàn. Di chuyển đầu gối phải hướng về phía khuỷu tay bên trái và tương tự cho bên còn lại. Thực hiện với tốc độ vừa phải và liên tục, sao cho chân không chạm sàn.
Thực hiện 10-15 lần mỗi hiệp và tập từ 3 – 4 hiệp để đạt hiệu quả đốt cháy mỡ thừa.
7. Bài tập leo núi
Leo núi là động tác kết hợp giữa tim mạch và cơ bắp, không chỉ giúp tăng cường sức mạnh cơ lõi mà còn thúc đẩy quá trình giảm mỡ, đồng thời tạo hình cơ bụng, cơ mông và đùi.
Cách thực hiện:
Bắt đầu ở tư thế chống đẩy với người trên một đường thẳng, hai tay chống sàn.
Luân phiên gập gối về phía ngực như đang leo núi. Duy trì thấp hông và nâng gối cao chỉ có có thể.
Thực hiện liên tục trong 20 giây, nghỉ 10 giây.
Lưu ý, siết chặt bụng và giữ lưng thẳng khi gập gối về trước. Tốc độ càng nhanh, càng nhiều lượng mỡ thừa được đốt.
SKĐS – Bên cạnh tập luyện thường xuyên, để tăng cơ bụng cần có một chế độ ăn phù hợp. Dưới đây là một số thực phẩm giàu dinh dưỡng có thể hỗ trợ tăng trưởng cơ bắp, giảm mỡ…
Các loại thực phẩm giúp tăng cơ bụng bằng cách đốt cháy mỡ trong cơ thể và hỗ trợ tăng trưởng cơ bắp.
1. Ức gà có thể hỗ trợ tăng cơ bụng
Protein nạc là lựa chọn tốt chỉ có cho những người muốn sở hữu cơ bụng săn chắc. Cứ 100g ức gà thì có tới 23 gram protein. Chất dinh dưỡng đa lượng này sẽ giúp phục hồi và phát triển cơ bắp. Ngoài ra, ức gà cũng ít chất béo nên là sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn giảm mỡ bụng.
2. Cá hồi
Cá hồi có chứa axit béo omega-3 và hàm lượng protein chất lượng cao. Nghiên cứu cho thấy, chất béo lành mạnh có trong cá hồi giúp giảm viêm và thúc đẩy vóc dáng thon gọn. Ngoài ra, ăn cá hồi thường xuyên có thể tăng cường trao đổi chất và mang lại cảm giác no.
3. Sữa chua Hy Lạp
Sữa chua Hy Lạp là nguồn cung cấp protein dồi dào. Cứ 100g sữa chua Hy Lạp thì có 10g protein. Sữa chua Hy Lạp cũng giàu men vi sinh hỗ trợ tiêu hóa và giúp duy trì đường ruột khỏe mạnh. Đây là một loại thực phẩm đa năng có thể ăn cùng với trái cây, các loại hạt hoặc mật ong và là một ăn nhẹ thân thiện với cơ bụng.
4. Trứng
Trứng chứa nhiều protein, vitamin và khoáng chất có thể giúp bạn cảm thấy no suốt cả ngày, giảm cảm giác thèm ăn những món ăn kém lành mạnh hơn. Điều này rất quan trọng cho sự phát triển cơ bắp, duy trì cơ bụng săn chắc.
5. Rau lá xanh
Các loại rau xanh lá như rau bina, cải xoăn và củ cải Thụy Sĩ có ít calo nhưng giàu chất dinh dưỡng, chất xơ và vitamin. Các chất phytochemical trong rau xanh lá đã được chứng minh là giúp kiểm soát sự thèm ăn, hỗ trợ tiêu hóa và cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để phục hồi cơ bắp.
6. Quả mọng
Quả mọng có thể giúp tạo hình cơ bụng săn chắc và hỗ trợ phục hồi sau khi tập thể dục nhờ hàm lượng calo thấp và chất chống oxy hóa cao.
7. Yến mạch
Yến mạch có chứa carbohydrate phức hợp, chất xơ giúp ổn định lượng đường trong máu và giúp no lâu. Loại ngũ cốc nguyên hạt sẽ là bữa sáng lý tưởng cho những ai muốn giảm mỡ và tăng cường cơ bụng.
8. Diêm mạch
Diêm mạch (quinoa) là một loại ngũ cốc giàu protein với 9 axit amin thiết yếu và nhiều chất xơ. Diêm mạch là thực phẩm phù hợp để xây dựng cơ bắp, tạo cơ bụng săn chắc và duy trì cân nặng khỏe mạnh.
8. Quả bơ
Quả bơ chứa rất nhiều chất béo không bão hòa đơn lành mạnh. Những chất béo này rất cần thiết cho sức khỏe tổng thể và có thể giúp kiểm soát sự thèm ăn, giảm mỡ bụng, hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
9. Các loại hạt
Các loại hạt như hạnh nhân và quả óc chó rất giàu chất béo, protein và chất xơ lành mạnh. Trong100 gam hạnh nhân cung cấp 13 gam chất xơ. Các loại hạt là một món ăn nhẹ có thành phần dinh dưỡng hỗ trợ tăng trưởng cơ bắp và tăng cảm giác no.
10. Các loại đậu
Các loại đậu như đậu lăng, đậu xanh… chứa nhiều protein và chất xơ. Trong 100 g đậu lăng có chứa 29g protein lành mạnh. Nhờ đó, các loại đậu có thể hỗ trợ duy trì vóc dáng thon gọn, tăng cường cơ bắp.
Các loại đậu được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau.
Ngoài ra, để đạt được cơ bụng săn chắc, việc đảm bảo cơ thể đủ nước cũng đóng vai trò khá quan trọng. Nước giúp cơ thể hoạt động tối ưu, hỗ trợ tiêu hóa, trao đổi chất, đồng thời giúp kiểm soát sự thèm ăn và ngăn ngừa ăn quá nhiều.
SKĐS – Để có cơ bụng săn chắc, việc rèn luyện phần cơ bụng là điều cần thiết. Tuy nhiên, làm thế nào để việc luyện tập đạt hiệu quả?
Cơ bụng săn chắc sẽ giúp cải thiện ngoại hình, bảo vệ lưng khỏi chấn thương. BS. Nguyễn Trọng Thủy (Nguyên BS. Đội tuyển bóng đá nam Quốc gia và U23 Việt Nam) cho hay, có thể áp dụng một số mẹo dưới đây để có được cơ bụng 6 múi mơ ước:
1. Tập đúng kỹ thuật giúp cơ bụng săn chắc
Bài tập dù tốt đến đâu cũng chỉ hiệu quả nếu được thực hiện đúng cách. Nên tránh các lỗi thường gặp khi tập bụng:
– Lấy đà quá nhiều: Khi gập bụng nếu lấy đà quá nhiều sẽ làm cơ bụng giảm vận động, từ đó làm giảm hiệu suất tạp bụng.
– Chuyển động quá nhanh: Các bài tập nên được thực hiện chậm rãi và tập trung. Điều này có thể giúp kết hợp chuyển động với hơi thở. Ví dụ, khi thực hiện động tác gập bụng, có thể thở ra khi nâng lên và hít vào khi hạ xuống.
– Lặp lại quá nhiều lần: Việc lặp đi lặp lại nhiều lần một bài tập có thể không mang lại nhiều cơ bắp. Điều quan trọng trong các lần tập là phải tạo ra sự căng thẳng rất cao. Người tập có thể đạt được điều này thông qua các chuyển động chậm và tăng thêm trọng lượng ở mỗi lần tập.
Để có cơ bụng sáu múi, việc rèn luyện phần cơ bụng là điều cần thiết.
2. Tập chậm rãi
Khi thực hiện bài tập cơ bụng không nên tập quá nhanh. Việc luyện tập quá nhanh có thể dẫn đến chấn thương cho cơ bụng và có một kết quả ngược lại. Do đó, hãy tập cơ bụng một cách chậm rãi, đúng kỹ thuật, đảm bảo dùng đúng cơ bụng để tập, chứ không chỉ dựa vào động tác nhanh chóng. Có thể sử dụng nhịp đếm để kiểm soát được tốc độ tập.
3. Tập cơ lưng
Để có cơ bụng săn chắc, cần luyện tập cơ lõi khỏe mạnh, bao gồm cả cơ lưng, hông và vai. Lưng cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo cơ bụng 6 múi. Do đó, người tập không nên chỉ tập cơ bụng trước và cơ bụng bên.
Việc tập đồng đều các cơ sẽ giúp ổn định của cơ thể: Phần lưng đối diện cũng cần được rèn luyện thường xuyên. Điều này cũng sẽ ngăn ngừa chấn thương và cải thiện tư thế.
Tốt chỉ có nên tập trung vào một bài tập cân bằng, toàn thân hoặc các bài tập nhắm vào nhiều nhóm cơ, chẳng hạn như plank.
Chế độ ăn phù hợp sẽ giúp đốt háy mỡ thừa vùng bụng.
4. Đa dạng bài tập
Để cơ phát triển, cần phải cung cấp những kích thích mới. Nếu chỉ thực hiện một bài tập, cơ thể sẽ quen với việc vận động và các cơ bắp mới khó có thể phát triển. Chính vì thế, cần bổ sung đa dạng vào bài tập bụng hoặc tập luân phiên các bài tập khác nhau.
5. Dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý
Phục hồi cơ bắp cũng quan trọng như tập luyện. Thông thường trong quá trình tập luyện, các sợi cơ bị phá hủy. Để cơ thể có thể phục hồi những tổn thương này, cần có một thời gian cho các cơ không bị căng. Nếu tập liên tục cùng một bài tập, tác động lên cùng một nhóm cơ… có thể khiến cơ thể mệt mỏi, tăng nguy cơ chấn thương.
Ngoài việc nghỉ ngơi, người tập có thể tập xen kẽ bằng các bài tập nhẹ nhàng như: Yoga, pilates, đi dạo…
6. Có chế độ ăn uống phù hợp
Chế độ ăn uống có ảnh hưởng lớn trong việc tích mỡ bụng. Nghiên cứu cho thấy, ngay cả khi cơ bụng được tập luyện nhiều chỉ có cũng chỉ lộ rõ khi tỷ lệ mỡ nội tạng đủ thấp. Đối với phụ nữ, tỷ lệ này là khoảng 20%. Vì vậy, nếu muốn có cơ bụng săn chắc, bên cạnh việc tập luyện cơ bụng cũng nên điều chỉnh chế độ ăn uống. Lưu ý, protein, rau và chất béo lành mạnh có thể giúp giảm mỡ nội tạng.
Bên cạnh đó, nên tập các môn thể thao sức bền như: Chạy bộ, đạp xe, bơi lội… Đây là những bài tập giúp đốt cháy rất nhiều calo và làm tan mỡ nội tạng rất hiệu quả
SKĐS – Yến mạch là một trong những thực phẩm lành mạnh uy tín tốt cho sức khỏe và giúp giảm cân. Nhưng ăn không đúng lại có tác dụng ngược. Vậy nên ăn yến mạch thế nào là tốt chỉ có để giảm cân?
1. Tại sao nên chọn yến mạch để giảm cân?
Yến mạch là thực phẩm lành mạnh được nhiều người lựa chọn trong chế độ ăn giảm cân. Yến mạch chứa nhiều dinh dưỡng như: chất xơ, vitamin, khoáng chất nhưng rất ít đường, tương đối ít chất béo và calo. Ăn yến mạch thường xuyên là cách tốt để bổ sung các vi chất như: mangan, selen, đồng, phốt pho, kẽm, magie, sắt, một số vitamin B.
Yến mạch là loại thực phẩm giàu chất xơ uy tín, với tỷ lệ khoảng 55% chất xơ hòa tan và 45% chất xơ không hòa tan. Chất xơ hòa tan có ở lớp vỏ cám bên ngoài, chúng hút nước, tạo ra chất đặc giống như gel trong hệ thống tiêu hóa, giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn. Đồng thời nó cũng thúc đẩy sức khỏe tim mạch và trao đổi chất.
Ăn yến mạch có thể giúp hỗ trợ giảm cânvì hàm lượng chất xơ cao. Trên thực tế, chất xơ hòa tan beta-glucan trong yến mạch thúc đẩy giải phóng một loại hormone đường ruột có tên là peptide YY (PYY), hormone này giúp tăng cảm giác no.
Theo BS. Trần Thị Bích Nga, chuyên khoa Dinh dưỡng, nguồn chất xơ dồi dào trong yến mạch không chỉ tốt cho hệ tiêu hóa mà còn giúp giảm cân lành mạnh.
Chất xơ hòa tan có tác dụng làm chậm quá trình tiêu hóa, ổn định lượng đường trong máu, giúp no lâu hơn, phù hợp với chế độ ăn uống của những người muốn giảm cân.
2. Bí quyết ăn yến mạch để giảm cân hiệu quả
Chọn loại yến mạch
Trên thị trường có nhiều sản phẩm yến mạch do chúng được xử lý theo nhiều cách khác nhau và có công dụng khác nhau đối với quá trình tiêu hóa. Mặc dù có thành phần dinh dưỡng và lợi ích sức khỏe gần như giống nhau, nhưng có loại được xử lý để cơ thể hấp thụ nhanh hơn như các loại yến mạch ăn liền. Loại này có thể làm tăng lượng đường trong máu nhanh, khó giảm cân hơn hơn so với yến mạch cán hoặc cắt thép.
Ngoài ra yến mạch ăn liền thường dễ ăn hơn do tiện lợi và có thêm đường khiến mọi người ăn nhiều hơn có thể gây tăng cân.
Các loại yến mạch phổ biến trên thị trường bao gồm:
Yến mạch nguyên hạt:Loại yến mạch này được chế biến tối thiểu, chỉ loại bỏ lớp vỏ bên ngoài. Loại này có thời gian nấu rất lâu, có thể mất đến một giờ.
Cám yến mạch:Cám yến mạch chỉ bao gồm lớp cám và rất giàu chất xơ hòa tan.
Yến mạch cắt thép: Loại này được cắt thành từng miếng. Chúng ít ảnh hưởng đến lượng đường trong máu hơn yến mạch đã qua chế biến.
Yến mạch cán:Yến mạch được xử lý bằng cách hấp mềm, sau đó được ép bằng con lăn và sấy khô. Loại này có thời gian nấu nhanh hơn yến mạch cắt thép vì chúng hấp thụ nước nhanh nhưng vẫn có chỉ số đường huyết thấp.
Yến mạch ăn liền: Quá trình xử lý loại yến mạch này sẽ kỹ hơn bằng cách được ép mỏng hơn và hấp lâu hơn, cắt thành những miếng nhỏ để chín nhanh hơn. Đây là loại thường có sẵn hương vị và đường.
Bột yến mạch:Yến mạch sẽ được hấp, cán, ép và nghiền thật mịn để tạo thành bột yến mạch. Khi ăn dễ làm tăng lượng đường trong máu nhanh hơn.
Để giảm cân bạn nên chọn yến mạch nguyên hạt, yến mạch cắt thép hay cám yến mạch vì nó rất giàu chất xơ. Cần kiểm tra kỹ thành phần trên nhãn để đảm bảo sản phẩm nguyên chất không thêm chất làm ngọt hoặc hương vị.
Cách nấu các món yến mạch giảm cân
Nấu yến mạch với nước: Bạn có thể sử dụng yến mạch theo nhiều cách khác nhau, nhưng cách phổ biến chỉ có là nấu chín trên bếp bằng cách thêm nước, đun sôi, giảm nhỏ lửa cho đến khi chúng mềm và hấp thụ gần hết nước.
Nấu cháo yến mạch: Yến mạch có thể kết hợp với nhiều loại thực phẩm khác nhau để nấu cháo giảm cân như: cháo yến mạch trứng gà, cháo yến mạch thịt bò, thịt lợn, cháo yến mạch hạt chia… Khi nấu, nên lưu ý hạn chế sử dụng gia vị.
Trộn yến mạch với sữa hoặc sữa chua: Cho yến mạch khô vào lò vi sóng khoảng 2 phút, sau đó cho thêm sữa tươi không đường hoặc sữa chua nguyên chất vào bát yến mạch, trộn đều là ăn được. Thử thêm trái cây ít đường như táo, dâu tây, việt quất… để tăng hương vị và bổ sung vitamin.
Sinh tố yến mạch: Làm chín yến mạch rồi cho vào máy xay sinh tố cùng với sữa chua nguyên chất hoặc sữa không đường và trái cây tươi, xay mịn là có ngay ly sinh tố yến mạch giảm cân thơm ngon, giàu dinh dưỡng.